Từ ngày 5/5, giá vé qua phà Cát Lái và Bình Khánh được điều chỉnh tăng 25-33%, với mức thấp nhất 2.000 đồng, cao nhất 400.000 đồng.
Theo thông báo của Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Thanh niên xung phong, đơn vị quản lý hai bến phà, mức giá mới sẽ áp dụng cho từng nhóm khách và xe. Trong đó, vé cho người đi bộ và xe đạp giữ nguyên như hiện nay, chỉ thay đổi với các loại xe khác.
Hiện giá vé hai bến Cát Lái và Bình Khánh với mức thấp nhất áp dụng cho xe đạp, người đi bộ là 2.000 đồng; cao nhất với xe container, lần lượt 220.000 đồng và 232.000 đồng.
Theo mức giá mới áp dụng từ ngày 5/5, giá vé cho xe đạp, người đi bộ vẫn giữ nguyên 2.000 đồng mỗi lượt. Riêng nhóm cao nhất với xe container lần lượt là 330.000 đồng và 400.000 đồng mỗi lượt.

Bến phà Cát Lái nối TP HCM và Đồng Nai. Ảnh: Quỳnh Trần
Công ty Thanh niên xung phong cho biết việc điều chỉnh giá vé qua hai bến phà đã được UBND TP HCM chấp thuận dựa trên các quy định liên quan. Đồng thời, giá vé mới cũng nhằm đáp ứng tình hình thực tế, bởi khung giá cũ đã áp dụng từ năm 2010, không còn phù hợp trong điều kiện các chi phí nhân công, nhiên liệu, vận hành… tăng cao.
Cát Lái và Bình Khánh là hai bến phà lớn nhất TP HCM. Trong đó, phà Cát Lái nối TP Thủ Đức sang huyện Nhơn Trạch, Đồng Nai, bình quân mỗi ngày có khoảng 40.000 lượt khách qua bến, dịp lễ, Tết tăng gần gấp đôi.
Tương tự, bến phà Bình Khánh hiện là hướng chính kết nối nội đô thành phố sang huyện Cần Giờ, mỗi ngày có hàng chục nghìn lượt khách qua lại.
Bảng giá vé mới qua hai bến phà áp dụng từ 5/5
Hành khách, xe | Phà Cát Lái (đồng/lượt) | Phà Bình Khánh (đồng/lượt) |
Đi bộ, xe đạp |
2.000 | 2.000 |
Xe máy |
6.000 | 7.000 |
Xe thô sơ không hàng |
8.000 | 10.000 |
Xe thô sơ có hàng |
18.000 | 20.000 |
Xe ba bánh |
12.000 |
14.000 |
Ôtô dưới 7 chỗ |
34.000 |
40.000 |
Xe khách 7-20 chỗ ngồi |
42.000 |
50.000 |
Xe từ 20 đến 30 chỗ ngồi |
45.000 |
55.000 |
Xe khách trên 30 chỗ ngồi |
70.000 |
80.000 |
Xe tải dưới 3 tấn |
55.000 |
70.000 |
Xe tải từ 3 đến dưới 5 tấn |
65.000 |
80.000 |
Xe tải từ 5 đến dưới 7 tấn |
100.000 |
135.000 |
Xe tải từ 7 đến dưới 10 tấn |
125.000 |
160.000 |
Xe tải từ 10 đến dưới 13 tấn hoặc xe đầu kéo không rơmóoc |
150.000 |
180.000 |
Xe tải từ 13 đến dưới 15 tấn |
180.000 |
210.000 |
Xe tải từ 15 tấn trở lên |
250.000 |
320.000 |
Xe đầu kéo có rơ móoc |
330.000 |
400.000 |
Gia Minh